Khi nào được cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm?

Khi nào được cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm?

Cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm so với sổ đỏ/giấy tờ về đất đai không? Hồ sơ cấp sổ đỏ đối với diện tích đất tăng thêm này gồm những gì?

Việc gia tăng diện tích đất khi đo đạc địa chính có thể có 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Diện tích đất tăng thêm nhưng không làm thay đổi ranh giới sử dụng đất

Điều này có nghĩa là, tọa độ các điểm giới hạn cạnh thửa được ghi nhận trong sổ đỏ, hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trên thực tế vẫn trùng khớp với nhau.

Lúc này, căn cứ khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận đối với phần diện tích đất tăng thêm mà không phải đóng tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận để được xác định chính xác phần diện tích được quyền sử dụng.

Vì vậy, bạn sẽ đương nhiên được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho phần diện tích đất tăng thêm này.

Trường hợp 2: Diện tích đất tăng thêm và làm thay đổi ranh giới sử dụng đất

Lúc này, tọa độ các điểm giới hạn các cạnh thửa của thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận không trùng khớp với thực tế, kết quả đo đạc địa chính ở hiện tại, cơ sở dữ liệu đất đai/hồ sơ địa chính.

Nói cách khác, ranh giới thửa đất bị thay đổi so với hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu.

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013, khoản 2 Điều 20 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người sử dụng đất được xem xét cấp sổ đỏ cho phần diện tích đất tăng thêm.

Điều kiện cấp sổ đỏ cho phần diện tích đất tăng thêm bao gồm:

  • Thời điểm bắt đầu sử dụng phần diện tích đất tăng thêm;
  • Có giấy tờ, tài liệu chứng minh về quá trình sử dụng, quản lý diện tích đất tăng thêm không? Các loại giấy tờ được xem xét theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
  • Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương;
  • Có tranh chấp về quyền sử dụng đất hay không;
  • Nguồn gốc sử dụng đất: Được giao trái thẩm quyền, tự khai hoang, được nhận thừa kế, tặng cho,…
  • Có vi phạm pháp luật trong quá trình sử dụng đất hay không;

Khi đã xác định toàn bộ nội dung trên, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho diện tích đất tăng thêm theo yêu cầu của bạn hay không.

Như vậy, tùy thuộc trường hợp diện tích thửa đất tăng thêm có thay đổi ranh giới hay không mà điều kiện để được cấp sổ đỏ cho đất tăng thêm cũng có sự khác biệt.

  • Nếu diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới thửa đất giữ nguyên thì người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận mà không phải đóng tiền sử dụng đất.
  • Nếu diện tích đất tăng thêm và ranh giới thửa đất có sự thay đổi thì người sử dụng đất được Nhà nước xem xét cấp giấy chứng nhận dựa trên các tiêu chí như thời điểm sử dụng đất, …

Cũng cần cung cấp thêm thông tin, trên thực tế có một số trường hợp diện tích thửa đất tăng thêm do mua bán bằng giấy viết tay hoặc được tặng cho. Cụ thể như sau:

 


Hồ sơ cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm thế nào?

Như đã trình bày ở trên, điều kiện để được cấp sổ đỏ cho phần diện tích đất tăng thêm trong từng trường hợp là khác nhau.

Vì vậy, hồ sơ để cấp sổ đỏ cho từng trường hợp này cũng có sự khác biệt. Hồ sơ gồm:

Trường hợp thửa đất gốc đã được cấp giấy chứng nhận, diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Trường hợp thửa đất gốc, diện tích đất tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận Trường hợp thửa đất gốc, diện tích đất tăng thêm  chưa được cấp sổ đỏ nhưng đã có giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp sổ đỏ nhưng đã có giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, , diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ
  • Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại sổ đỏ, mẫu 10/ĐK;
  • Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Giấy tờ về việc nhận quyền sử dụng đất (mua bán, tặng cho,…);
  • Đơn đăng ký quyền sử dụng đất mẫu 04a/ĐK;
  • Chứng từ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
  • Văn bản xác nhận việc nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất tăng thêm;
  • Một trong những giấy tờ về đất đai theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
  • Đơn đăng ký quyền sử dụng đất mẫu 04a/ĐK áp dụng cho toàn bộ diện tích đất gốc và đất tăng thêm;
  • Biên lai, hóa đơn…chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất của thửa đất gốc, diện tích đất tăng thêm theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
  • Đơn đăng ký quyền sử dụng đất mẫu 04a/ĐK áp dụng cho toàn bộ diện tích đất gốc và đất tăng thêm;
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất của thửa đất gốc theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
  • Biên lai, hóa đơn…chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

 

 

Contact Me on Zalo
0792 108 666