Bìa của hộ gia đình khi chuyển quyền cần chữ ký của ai?
Người dân khi sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên hộ gia đình thường gặp khó khăn trong việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho,… trình tự thực hiện các thủ tục hành chính đất đai cũng rắc rối hơn và rất dễ gây mất đoàn kết trong gia đình. Câu hỏi đặt ra là khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên cả hộ thì khi chuyển nhượng ai là người ký?
- Bìa hộ gia đình khi chuyển cần chữ ký của ai?
Theo Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 “Hộ gia đình sử dụng đất” có hai dấu hiệu nhận biết, bao gồm:
- Thứ nhất, thành viên gồm những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
- Thứ hai, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất (tức là thời điểm được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 64 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.
Căn cứ Khoản 5, Điều 14 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT thì người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1, Điều 64 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi GCNQSDĐ đứng tên hộ gia đình
2.1. Thành phần hồ sơ
Một hồ sơ để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình cần có:
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Hợp đồng chuyển nhượng (dự thảo, nếu có)
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên
- Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng
Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Hai bên đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)
– Hồ sơ thực hiện gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.
+ Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
+ Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
+ Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày sau khi có thông báo; thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)
– Hồ sơ sang tên sổ đỏ – Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thỏa thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
+ Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)
+ Bản sao Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.
– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật
Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
– Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên mua :
+ Lệ phí trước bạ:
Căn cứ quy định tại Nghị định 45/2015/NĐ-CP Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ; cụ thể như sau: Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Trong đó:
+ Diện tích đất tính bằng m2
+ Giá đất theo bảng giá của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có đất.
+ Lệ phí 0,5%.
- Các lệ phí khác:
+ Lệ phí địa chính: 15.000 đồng (điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC)
+ Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng (Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP).
+ Phí công chứng
+ Phí đo đạc địa chính
+ Lệ phí cấp sổ mới